Showing posts with label Tự học tiếng Trung. Show all posts
Showing posts with label Tự học tiếng Trung. Show all posts

Tuesday, November 28, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 18.以...应: dĩ...ứng

18.以...应: dĩ...ứng Lấy...đối với (ứng với)
Ví dụ 以起马局应过宫炮... Lấy khởi mã cục đối với quá cung pháo...

Monday, November 27, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 17.图 <đồ> ảnh, hình

17.图 <đồ> ảnh, hình

Đọc sách cờ thường thấy dưới hình vẽ có từ 图 <đồ> hình sau đó có số thứ tự.
Phần bình luận hay có câu 女图 1 形势 tạm dịch hình thế như ảnh 1.


Monday, November 20, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 15.或 hoặc


15.或 hoặc

ví dụ 进炮伏炮8平7或平1的凶着 tiến pháo phục P8-7 hoặc bình 1 là thủ pháp hung hãn.


Tuesday, November 14, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 13.第 (đệ) thứ tự, cấp bậc

13.第 (đệ) thứ tự, cấp bậc
Trong mục lục, đầu mục thường thấy từ này.
- 第01章: (Đệ 01 chương) chương thứ nhất
- 第一节: (Đệ nhất tiết) tiết thứ nhất
- 第1局: (Đệ 1 cục) Cục 1
Đệ này có nghĩa là em, đệ tử:
兄则友,弟则恭
xiōng zé yǒu, dì zé gōng
Huynh tắc hữu; Đệ tắc cung,
Anh thì thân, em thì cung (kính),
(Trích tam tự kinh)



Friday, November 10, 2017

Đọc biên bản cờ tướng bằng tiếng Anh/Trung/Việt


TT Chinese Hán việt Ký hiệu Notation Name Abbr.
1 帅/将 Soái/tướng Tg King K
2 士/仕 S Advisor A
3 象/相 Tượng / tương T hoặc V Elephant E
4 马/馬 M Horse H
5 Pháo P Cannon C
6 Xa X Rook R
7 兵/卒 Binh/tốt B hoặc C Pawn P
8 Tiền t Front F
9 Hậu s Rear R
10 Tiến/tấn .   +
11 退 Thoái /   -
12 Bình -   =
13 1.炮二平五 Pháo hai bình năm 1.P2-5   1.C2=5
14 马8进7 Mã 8 tấn 7 M8.7   H8+7
15 2.马二进三 Mã hai tấn ba 2.M2.3   2.H2+3
16 马2进3 Mã 2 tấn 3 M2.3   H2+3
17 3.车一平二 Xe một bình hai 3.X1-2   3.R1=2
18 车9平8 Xe 9 bình 8 X9-8   R9=8
19 4.兵七进一 Binh bảy tấn một 4.C7.1   4.P7+1
20 卒7进1 Tốt 7 tấn 1 C7.1   4.P7+1

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 12.压 (áp) đè, 捉 (tróc) tróc, bắt

TT Tàu Bính âm Hán việt Nghĩa English
1 ya1 áp đè to press; to push down;
2 zhuo1 tróc tróc, bắt to grab; to capture

-捉炮 tróc pháo
-捉双 tróc đôi
-压象眼 (áp tượng nhãn) đè mắt tượng
-压马 đè mã



Tuesday, November 7, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 10. 右 (hữu) bên phải - 左 (tả) bên trái

10. 右 (hữu) bên phải - 左 (tả) bên trái
Thường thấy trong lời bình cờ hoặc đầu mục khai cuộc.
红左马屯边黑上左象: (Hồng tả mã truân biên, hắc thượng tả tượng) đỏ đóng mã biên, đen phi tượng trái.






Monday, November 6, 2017

Tam tự kinh [1]



人之初,性本善
rén zhī chū, xìng běn shàn
Nhân chi sơ; Tính bản thiện.
Người thuở đầu; tánh vốn lành.

性相近,习相远
xìng xiāng jìn, xí xiāng yuǎn
Tính tương cận; Tập tương viễn.
Tánh nhau gần; thói nhau xa.

(Trời phú cho mỗi người một cái Tánh bổn thiện, ai cũng giống như ai, nên gọi là gần nhau; nhưng khi lớn lên, vì thâm nhiễm thói đời hư xấu nên cái Tánh trở nên xa nhau.)

Sunday, November 5, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 9. 年 (niên) năm, tuổi - 月 (nguyệt) mặt trăng, tháng - 日 (nhật) mặt trời, ngày


9. 年 (niên) năm, tuổi
月 (nguyệt) mặt trăng, tháng
日 (nhật) mặt trời, ngày.

- 2017年 11月3日 全国象棋锦标赛 (个人) Ngày 03/11/2017 Giải toàn quốc tượng kỳ cẩm tiêu trại (cái nhân).
- 年生: (niên sinh) sinh năm. Ví dụ: 刘文哲 1941 年生 Lưu Văn Triết sinh năm 1941.



Niên
Nguyệt
Nhật

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 8. 对 (đối)

8. 对 (đối)
- 对方: Đối phương
- 对手: Đối thủ
- 对阵: Đối trận
Thường gặp trong tên bố cục:
- 顺 炮 横 车 对 直 车 thuận pháo hoành xa đối trực xa
- 中 炮 过 河 车 急 进 中 兵 对 屏 风 马 trung pháo quá hà xa cấp tấn trung binh đối bình phong mã




Friday, November 3, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 7. 路 (lộ) đường đi

7. 路 (lộ) đường đi
Những từ thường gặp
- 七路: thất lộ
- 中路: Trung lộ
- Tên khai cục: 中炮横车七路马对屏风马 Trung pháo hoành xa thất lộ mã đối bình phong mã


走路

走路才知走路難,
重山之外又重山。
重山登到高峰後,
萬里與圖顧盼間。

Tẩu lộ

Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
Trùng san chi ngoại hựu trùng san
Trùng san đăng đáo cao phong hậu
Vạn lý dư đồ cố miện gian.

Dịch nghĩa

Có đi đường mới biết đường đi khó,
Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi khác;
Khi đã vượt các lớp núi lên đến đỉnh cao chót,
Thì muôn dặm nước non thu cả vào tầm mắt.



Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 6. 直 (trực) thẳng

6. 直 (trực) thẳng
Những từ thường thấy:
- 直车: Trực xa
- Tên bố cục: 顺炮横车对直车 thuận pháo hoành xa đối trực xa
- 直接: trực tiếp
- 直播: trực bá (tường thuật trực tiếp)



Wednesday, November 1, 2017

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 5.横 (hoành) ngang

5.横 (hoành) ngang
Từ thường gặp:
- 横车: Hoành xa.
- 纵横: Tung hoành

Từ này hay dùng trong tên khai cục.
Ví dụ: 中炮横车七路马对屏风马 ---> Trung pháo hoành xa thất lộ mã đối bình phong mã





Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 4. 国 (quốc) đất nước, quốc gia

4. 国 (quốc) đất nước, quốc gia
- 中国: Trung Quốc
- 全国: Toàn quốc
- 国手: Quốc thủ



Tuesday, October 31, 2017

Kinh nghiệm học tiếng trung đọc sách cờ tướng của anh Vũ Thiện Bảo

Nguồn: Vũ Thiện Bảo

Để tìm hiểu tài liệu cờ tướng, chúng ta thường có một số sách tiếng Việt, nhưng số lượng sách hay không nhiều, và cũng không chắc cập nhật những thông tin mới nhất, chính xác nhất - do thông thường thì người dịch sách lại chưa chắc là người chơi cờ nhiều.

Mà hiện nay sách cờ hay tạp chí cờ tiếng Trung Quốc lại rất sẵn trên các diễn đàn cờ tướng Trung Quốc, ta có thể tải về tham khảo đủ loại theo ý muốn

Xem ảnh, đây là một bài về bố cục (lấy từ quyển sách Bố cục bảo điển mà Nguyen Tien chia sẻ trong Group)

Làm thế nào đọc hiểu bài viết về cờ này?
Nhân thấy anh em có hứng thú với việc này, tôi mô tả quá trình tôi học chữ TQ để đọc sách cờ tướng, có thể ai đó muốn tham khảo:

---
A. Tìm hiểu về nguyên tắc tạo thành chữ Hán, (bấm link ở dưới để đọc – đọc và ngẫm chắc mất 1 tiếng- lúc nào rảnh đọc lại 2-3 lần nữa)
http://www.cohanvan.com/Tu-hoc/phu-luc/ket-cau-chu-han/luc-thu

Ngữ pháp thì không phức tạp lắm, vì tiếng TQ có thứ tự trong câu cũng không khác tiếng Việt nhiều

B. Mua một cuốn từ điển Trung Việt loại bỏ túi (tôi nhớ lúc trước tôi mua 25k) – tìm đọc hướng dẫn tra từ trong từ điển – tốt nhất học cách tra từ bằng cách tra theo nét – cái này đọc mất 1 tiếng nữa
(tuy hiện nay các từ điển online hay từ điển trên máy tính có rất nhiều, có thể tra tự động, nhưng tra tự động không có lợi cho việc nhớ chữ)

C. Bắt đầu “đọc”
1. Đọc tên đề mục, các đánh giá ưu nhược trong thế trận 2 bên của các phương án chính - các chữ màu đỏ - vì nó rất ít nên thời gian tôi tra từ điển mất khoảng 30 phút cho những chữ này
- bước này có lẽ cũng tạm ổn để hiểu sơ qua các vấn đề trình bày trong các bài,

2. Sau thời gian vài hôm, đã đọc được một số bài viết theo cách hiểu sơ lược này - tôi tạm hài lòng với cách đọc này và cảm thấy tra thêm vài từ để hiểu những biến hóa nhánh cũng dễ thôi,
thế là tôi tra các chữ trước và sau các nước cờ ở biến nhánh – các chữ màu xanh cây – vì đã hơi quen, nên dù nhóm chữ xanh cây này có nhiefu hơn nhóm màu đỏ một vai chữ, tôi cũng chỉ tốn 30 phút để tra từ và hiểu

3. Khoảng một tuần sau bước 2, tôi thấy tự tin có thể học chữ TQ tiếp để hiểu toàn bộ một bài viêt về cờ,
tôi tiếp tục tra thêm các từ và câu khác – các chữ màu xanh lam - những chữ này hơi nhiều nên tra từ cũng phải mất gần một tiếng
D. Tôi thực hành 3 bước này trong khoảng 3 tuần, với vài chục bài viết được đọc hết, sau 3 tuần đó thì tôi hầu như rất ít phải dùng đến tư điển để tra, tại vì có một số chữ không cần đọc đến vẫn hiểu vấn đề của bài viết nguyên bản tiếng Trung
Trường hợp đặc biệt, khi cần hiểu cặn kẽ, thì lại mở từ điển ra tra từ.
E. Sau 1 năm, tôi đã thuận lợi đọc mọi loại sách cờ, ít khi vướng vấp, lúc đó tôi có vốn khoảng hơn 800 mặt chữ đơn

Mỗi ngày một từ tiếng Trung: 3. 河 (hà) sông

3. 河 (hà) sông
- 楚河漢界: Sở hà Hán giới (Một số bàn cờ sẽ viết theo thứ tự từ phải qua trái)
- 过河: Quá hà
- 巡河: Tuần hà
- 骑河: Kị hà






Điển tích: Sở hà Hán giới
Ranh giới giữa hai bên là "sông" (hà). Con sông này có tên là "Sở hà Hán giới" (楚河漢界)- con sông định ra biên giới giữa nước Sở và nước Hán. Theo lịch sử Trung Hoa cổ thì khởi nghiệp nhà Hán, Lưu Bang có cuộc chiến liên miên với Sở vương là Hạng Vũ. Cuộc chiến giữa hai bên làm trăm họ lầm than. Hạng Vũ bèn nói với Hán vương: "Mấy năm nay thiên hạ khốn khổ chỉ vì hai chúng ta. Bây giờ quyết một trận sống mái để khỏi làm khổ thiên hạ nữa". Hán vương trả lời: "Ta chỉ đấu trí chứ không thèm đấu sức". Hai bên giáp mặt nhau ở khe Quảng Vũ. Hán vương bèn kể 10 tội lớn của Hạng vương, Hạng vương tức giận dùng nỏ bắn trúng Hán vương, Hán vương đeo tên chạy vào Thành Cao. Hai bên giữ vững đất của mình. Mãi đến khi thấy không còn đủ lực lượng để triệt hạ lẫn nhau, hai bên mới chịu giao ước chia đôi thiên hạ: từ Hồng Câu về Tây thuộc Hán, từ Hồng Câu về Đông thuộc Sở. Từ điển tích này, người ta hình dung bàn cờ tướng như hai quốc gia Hán và Sở, coi ranh giới là một dòng sông. Cho tới nay, trên các bàn cờ tướng, ở khoảng "hà" nằm chính giữa, chia đôi bàn cờ, người ta thường ghi "Sở hà Hán giới" (bằng chữ Hán) là vì như vậy.

Tự học tiếng Trung

1. Học sơ cấu trúc chữ tàu, quy tắc viết, một số bộ thủ cơ bản ở đây.
2. Dùng công cụ viết tiếng tàu Line dict trên web hoặc trên điện thoại:

http://ce.linedict.com/dict.html#/cnen/home
Ứng dụng điện thoại có hình như thế này:


Từ điển này cho phép vẽ từ bằng tay sau đó xuất hiện danh sách các từ gần đúng cho các bạn chọn.
Có hình ảnh minh họa cách viết chính xác.

3. Dùng từ điển tra nghĩa:
http://hvdic.thivien.net/
Trên điện thoại dùng từ điển "Từ điển chữ Hán", có hình như này:


Từ điển này cho phép vẽ từ bằng tay sau đó xuất hiện danh sách các từ gần đúng cho các bạn chọn.
Ngoài ra để tra nghĩa một từ hoặc cả đoạn các bạn có thể dùng phần mềm Quick Translator 2016 (của Tàng thư viện) , mình hay xài cái này nhất.


Mình học vài từ cơ bản để đọc sách cờ Trung Quốc nên mỗi ngày học chỉ một từ, kèm theo các cụm từ tường gặp + phiên âm + cách viết cho khỏe. Ăn chắc mặc bềnh, 100 ngày chắc có lẽ đọc được vài bình luận cơ bản vì sách cờ tướng vài từ chỉ dẫn đơn giản thôi.

Chúc các bạn vui vẻ.